FLUNEOPAS FLUNEOPAS Thuốc được dùng bôi ngoài da để điều trị các chứng bệnh sau: -Eczema (tiết bã, hình đĩa, dị ứng), viêm da dị ứng, viêm da do tiếp xúc, viêm da thần kinh hoặc điều trị ngắn ngày một số nhiễm khuẩn ngoài da do chủng vi khuẩn nhạy cảm. -Bệnh vảy nến ( ngoại trừ dạng vảy nến lan rộng), Liken phẳng, luput ban đỏ hình đĩa. Kem – Gel – Mỡ (dùng ngoài da) Số lượng: 1 VND
  • FLUNEOPAS

  • ( Đánh giá)
  • Đăng ngày 04-05-2016 03:10:03 AM - 3962 Lượt xem
  • Thuốc được dùng bôi ngoài da để điều trị các chứng bệnh sau: -Eczema (tiết bã, hình đĩa, dị ứng), viêm da dị ứng, viêm da do tiếp xúc, viêm da thần kinh hoặc điều trị ngắn ngày một số nhiễm khuẩn ngoài da do chủng vi khuẩn nhạy cảm. -Bệnh vảy nến ( ngoại trừ dạng vảy nến lan rộng), Liken phẳng, luput ban đỏ hình đĩa.

  • Số lượng
    Số lượng: 1 VND

  •  
Công thức: Tính cho một tuýp 10 gam:
Fluocinolon acetonid...........................................................................0,0025 gam
Neomycin sulfat (tương đương với Neomycin)...................................35.000 UI
Tá dược..........vừa đủ............................................................................10 gam
(Vaselin, Cetyl stearyl alcol, Acid stearic, Sorbitan monostearat, Propylen glycol, Methyl paraben, propyl paraben,nước cất)
Dược lực học: Fluneopas là thuốc kem bôi ngoài da được phối hợp từ một glucocorticoid dùng ngoài với một kháng sinh.
 - Fluocinolon acetonid là một glucocorticoid tổng hợp, được dùng ngoài có tác dụng tại chỗ với các tác dụng điển hình kháng viêm, chống dị ứng. Các glucocorticoid làm giảm phản ứng viêm và dị ứng do có tác dụng làm ổn định màng lysosom bạch cầu, ức chế sự tập trung đại thực bào tại các tổ chức viêm, giảm tính thấm mao mạch, giảm các thành phần bổ thể, kháng tác dụng của histamin và giải phóng kinin từ chất nền. Đặc tính cấu trúc acetonid làm cho fluocinolon khu trú giảm hấp thu qua da và kéo dài tác dụng tại chỗ khi bôi lên da.
- Neomycin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, có tác dụng diệt khuẩn thông qua sự ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram(-) và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng vi khuẩn kháng methicilin. Những vi khuẩn nhạy cảm bao gồm: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại,  Neisseria các loại .
Dược động học:
Mức độ và tốc độ hấp thu thuốc phụ thuộc vào mức độ, diện tích và vị trí tổn thương da. Khi dùng thuốc tại chỗ ngoài da, mức độ hấp thu thuốc vào được tuần hoàn chung là rất thấp. Tuy nhiên, sự hấp thu các hoạt chất tăng lên đáng kể khi da bị mất lớp keratin, tổn thương hàng rào biểu bì hoặc bôi thuốc trên vùng niêm mạc bị viêm hay tổn thương, đặc biệt đáng quan tâm nhất là thành phần corticoid, vì sự hấp thu quá mức sẽ là nguy cơ gây nên những tác dụng không mong muốn như sử dụng corticoid đường toàn thân.
Chỉ định: Thuốc được dùng bôi ngoài da để điều trị các chứng bệnh sau:
-Eczema (tiết bã, hình đĩa, dị ứng), viêm da dị ứng, viêm da do tiếp xúc, viêm da thần kinh hoặc điều trị ngắn ngày một số nhiễm  khuẩn ngoài da do chủng vi khuẩn nhạy cảm.
-Bệnh vảy nến ( ngoại trừ dạng vảy nến lan rộng), Liken phẳng, luput ban đỏ hình đĩa.
Chống chỉ định:
Tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, trứng cá đỏ, nhiễm khuẩn da do nấm hoặc virus (herpes, thủy đậu), trẻ em dưới 1 tuổi.
Liều dùng- Cách dùng:
Thoa thuốc một lớp mỏng lên vùng  da bị bệnh, 2-4 lần mỗi ngày tùy thuộc vào mức độ bệnh lý. Thời gian điều trị không quá 1 tuần.
Thận trọng:
- Không nên dùng thuốc trên vùng da tổn thương diện rộng hay băng bó kín vết thương sau khi bôi thuốc, vì nguy cơ gia tăng các tác dụng không mong muốn như corticoid đường toàn thân.
- Theo dõi cẩn thận khi dùng cho người bị vảy nến vì có thể nặng thêm hoặc tạo vẩy nến có mủ, thận trọng dùng thuốc cho người đang điều trị bằng thuốc suy giảm miễn dịch.
- Khi dùng thuốc quá 8 ngày mà không mang lại kết quả điều trị mong muốn, nên đánh giá lại hiệu quả điều trị và bệnh lý để tìm liệu pháp thích hợp, không nên kéo dài thời gian dùng thuốc. Hạn chế sử dụng thuốc này cho trẻ em, nếu phải chỉ định nên dùng ở liều tối thiểu đạt hiệu quả điều trị.
- Không dùng thuốc này trong nhãn khoa, chỉ định thận trọng đối với phụ nữ có thai hoặc cho con bú, không nên bôi thuốc lên vú mẹ trước khi cho con bú.
Đối với trẻ em:
Trẻ em dễ bị suy giảm trục tuyến yên - dưới đồi - thượng thận và hội chứng Cushing hơn người lớn vì tỷ lệ diện tích bề mặt da/cân nặng lớn hơn. Biểu hiện của suy vỏ tuyến thượng thận bao gồm chậm lớn, không tăng cân. Do vậy, hạn chế dùng cho trẻ em và giữ ở liều tối thiểu cần thiết đủ đạt hiệu quả điều trị.
Thời kỳ mang thai:
Khi cần thiết dùng cho người mang thai, nên dùng với liều thấp nhất.
Thời kỳ cho con bú:
Không nên bôi thuốc lên vú mẹ trước khi cho trẻ bú. Khi cần điều trị cho người cho con bú, bôi một lượng tối thiểu cần thiết và trong thời gian ngắn nhất.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc này có thể dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn(ADR):
Dùng thuốc có thể xảy ra một số phản ứng quá mẫn như viêm da, ngứa, trứng cá đỏ. Có thể gặp: Teo da, vết rạn, nhiễm  khuẩn thứ phát. Nếu bôi thuốc lên vùng da rộng và trong thời gian dài, hay băng kín vết thương sau khi đã bôi thuốc, đều có khả năng gây hậu quả tương tự như dùng steroid đường toàn thân.
“Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng thuốc nếu thấy kích ứng da hoặc viêm da tiếp xúc trong lúc điều trị.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 10 gam. Hộp 1 tuýp 15 gam.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC
Tiêu chuẩn áp dụng: Theo tiêu chuẩn cơ sở
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
“ĐỌC KỸ  HƯỚNG DẪN  SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SỸ”
     

 

Sản phẩm cùng loại
Povidon iod

Povidon iod

S000092

Acyclovir 5%

Acyclovir 5%

S000078

Qbisalic

Qbisalic

S000077

Erycumax

Erycumax

S000076

Fusidic 2%

Fusidic 2%

S000074

 
Sản phẩm nổi bật
Liên kết
banner
img logo1
index 1
logoredmar
logo thuoc net
quangbinh
Lượt truy cập
  • Đang truy cập9
  • Máy chủ tìm kiếm2
  • Khách viếng thăm7
  • Hôm nay273
  • Tháng hiện tại6,034
  • Tổng lượt truy cập613,186
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây