POVIDON IOD 10% POVIDON IOD 10% - Sát trùng da, niêm mạc: Trước khi phẫu thuật, tiêm truyền hay chích thuốc. - Chăm sóc vết bỏng, sát khuẩn vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật. - Tẩy uế dụng cụ y khoa trước khi tiệt trùng. - Phụ trị: Bệnh nấm da, hăm da, hăm kẽ ngón tay, ngón chân (nước ăn chân). Kem – Gel – Mỡ (dùng ngoài da) Số lượng: 1 VND
  • POVIDON IOD 10%

  • ( Đánh giá)
  • Đăng ngày 15-02-2017 07:37:45 PM - 9278 Lượt xem
  • - Sát trùng da, niêm mạc: Trước khi phẫu thuật, tiêm truyền hay chích thuốc. - Chăm sóc vết bỏng, sát khuẩn vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật. - Tẩy uế dụng cụ y khoa trước khi tiệt trùng. - Phụ trị: Bệnh nấm da, hăm da, hăm kẽ ngón tay, ngón chân (nước ăn chân).

  • Số lượng
    Số lượng: 1 VND

  •  
Thành phần : Cho 100 ml thành phẩm :
           Povidon iod...................................10 g
           Tá dược  ........................ vừa đủ 100 ml
 Chỉ định :
- Sát trùng da, niêm mạc: Trước khi phẫu thuật, tiêm truyền hay
chích thuốc.
- Chăm sóc vết bỏng, sát khuẩn vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật.
- Tẩy uế dụng cụ y khoa trước khi tiệt trùng.
- Phụ trị: Bệnh nấm da, hăm da, hăm kẽ ngón tay, ngón chân (nước ăn chân).
Liều dùng- Cách dùng:
        Dùng ngoài da- Không được uống.
 - Sát trùng da niêm mạc: Tẩm thuốc vào bông sạch bôi lên vùng da trước khi phẫu thuật, tiêm truyền hay chích thuốc.
- Chăm sóc vết bỏng, vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật:
Tẩm thuốc vào vải sạch đắp lên vết bỏng, vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật ngày 1 - 2 lần. Hoặc pha loãng thuốc với nước sạch theo tỷ lệ 1/10 để rửa vết bỏng, vết thương hở, vết mổ sau phẫu thuật.
- Tẩy uế dụng cụ: Pha loãng thuốc với nước sạch theo tỷ lệ 1/10 để ngâm dụng cụ sau 30 phút. Sau đó, vớt dụng cụ ra rửa lại bằng nước sạch, lau khô đem tiệt trùng.
- Bệnh nấm da, nước ăn chân: Tẩm thuốc vào bông sạch bôi lên vùng da bị tổn thương ngày 1 - 2 lần.
   Chống chỉ định:
- Tiền sử quá mẫn với iod.
- Dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp( đặc biệt bướu giáp nhân coloid, bướu giáp lưu hành và viêm  tuyến giáp Hashimoto),
- Thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú.
- Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não.
- Khoang bị tổn thương nặng.
- Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, nhất là trẻ sơ sinh.
Tác dụng không mong muốn: 
     Chế phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ, mặc dầu thuốc ít kích ứng hơn iod tự do. Dùng với vết thương rộng và vết bỏng nặng, có thể gây phản ứng toàn thân.
Thường gặp, ADR > 1/100
Iod được hấp thu mạnh ở vết thương rộng và vết bỏng nặng có thể gây nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết và tổn thương chức năng thận.
Đối với tuyến giáp: Có thể gây giảm năng tuyến giáp và gây cơn nhiễm độc giáp nếu có giảm năng tuyến giáp tiềm  tàng.
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính ở những người bệnh bị bỏng nặng.
Thần kinh: Co giật ở những người bệnh điều trị kéo dài.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100                                       
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính ở những người bệnh bị bỏng nặng.
Thần kinh: Cơn động kinh( nếu điều trị Povidon iod kéo dài).
Dị ứng, như viêm da do iod, đốm xuất huyết, viêm tuyến nước bọt nhưng với tỉ lệ rất thấp.
Đã thấy iod trong nước ối của người mẹ dùng povidon iod gây suy giáp và bướu giáp bẩm sinh do thuốc ở trẻ sơ sinh, mặc dầu người mẹ dùng lượng thấp iod làm thuốc sát khuẩn. Tuy nhiên: povidon iod cũng có thể gây cường giáp.
Thận trọng:
      Khi dùng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử suy thận, người bệnh đang điều trị bằng lithi.
Thời kỳ mang thai và  cho con bú:
      Tránh dùng thường xuyên cho các đối tượng này vì iod qua được hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa. Mặc dầu chưa có bằng chứng về nguy hại nhưng vẫn nên thận trọng và cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và tác dụng có thể gây ra do hấp thụ iod đối với sự phát triển và chức năng tuyến giáp thai nhi.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc:
   Thuốc có thể dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc:
- Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein. Xà phòng không làm mất tác dụng.
- Tương tác với các hợp chất thủy ngân: gây ăn da.
- Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao và các thuốc sát khuẩn khác.
- Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.
Dược lực học :
     Povidon iod là phức hợp của iod với poly vinylpyrrolidon, chứa 9 - 12% iod, dễ tan trong nước và trong cồn ; dung dịch chứa 0,85 - 1,2 % iod có pH 3,0 – 5,5. Povidon được dùng làm chất mang iod. Dung dịch povidon iod giải phóng iod từ từ do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử. Vì vậy : tác dụng của thuốc kém hơn các chế phẩm chứa iod tự do nhưng ít độc hơn vì lượng iod tự do thấp hơn, dưới 1 phần triệu trong dung dịch 10%.
Dược động học :
      Povidon iod phóng thích dần dần và liên tục iod. Iod thấm được qua da và thải qua nước tiểu. Cùng lúc chất povidon được phóng thích sẽ tạo lớp màng che chở vết thương. Hấp thu toàn thân phụ thuộc vào vùng và tình trạng sử dụng thuốc( diện rộng, da, niêm mạc, vết thương, các khoang trong cơ thể). Khi dùng làm dung dịch rửa các khoang trong cơ thể, toàn bộ phức hợp cao phân tử povidon iod cũng có thể được cơ thể hấp thu. Phức hợp này không chuyển hóa hoặc đào thải qua thận. Thuốc được hệ thống liên võng nội mô lọc giữ.
Quá liều và xử trí:
      Lượng iod quá thừa sẽ gây bướu giáp, nhược giáp hoặc cường giáp. Dùng chế phẩm nhiều lần trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ gây nhiều tác dụng không mong muốn như: vị kim loại, tăng tiết nước bọt, đau rát họng và miệng; mắt bị kích ứng, sưng; đau dạ dày, ỉa chảy, khó thở do phù phổi…Có thể có nhiễm  acid chuyển hóa, tăng natri huyết và tổn thương thận.
       Trong trường hợp uống nhầm một lượng lớn povidon iod, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý đặc biệt đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.
Qui cách :   Lọ 10 ml. Lọ 20 ml. Lọ 50 ml. Lọ 100 ml.
                    Lọ 500 ml. Lọ 1000 ml.
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.
Hạn dùng:      24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn :                 TCCS
 
ĐỂ XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM
THUỐC DÙNG NGOÀI DA - KHÔNG ĐƯỢC UỐNG
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
     

 

Sản phẩm cùng loại
Povidon iod

Povidon iod

S000092

Acyclovir 5%

Acyclovir 5%

S000078

Qbisalic

Qbisalic

S000077

Erycumax

Erycumax

S000076

Fusidic 2%

Fusidic 2%

S000074

 
Sản phẩm nổi bật
Liên kết
banner
img logo1
index 1
logoredmar
logo thuoc net
quangbinh
Lượt truy cập
  • Đang truy cập5
  • Hôm nay256
  • Tháng hiện tại6,017
  • Tổng lượt truy cập613,169
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây